Theo quy định, 12 số trên thẻ Căn cước công dân (CCCD) là số định danh cá nhân kèm theo mã hóa các dữ liệu cá nhân cơ bản như họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán...
- TPHCM: 30 Tết, chị em đợi đến 2 giờ sáng để làm đẹp, cánh đàn ông muốn cắt tóc cũng phải bốc số trước
- Chúc Tết kiểu “spam” tin nhắn: Chân thành thì ít, hời hợt thì nhiều
Căn cước công dân gắn chip là gì?
Khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 quy định cụ thể về căn cước công dân như sau: "Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này".
Theo đó, căn cước công dân có gắn chip là căn cước công dân nhưng được gắn thêm một mã QR nằm ở góc trên mặt trước của thẻ và con chip ở mặt sau thẻ. Hai thành phần này giúp thẻ căn cước công dân có thể tích hợp thêm các thông tin cá nhân như hộ khẩu, bảo hiểm, bằng lái xe, số chứng minh nhân dân cũ…; mã hóa các dữ liệu cá nhân cơ bản như họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, đặc điểm nhận dạng.
Căn cước công dân 12 số gắn chip điện tử là số định danh cá nhân kèm theo mã hóa các dữ liệu cá nhân cơ bản như họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán.
Như vậy, căn cước công dân có gắn chip chính là thẻ căn cước công dân phiên bản tối ưu hơn, hiện đại hơn với nhiều tiện ích vượt trội hơn, tạo điều kiện thuận tiện cho công dân thực hiện các giao dịch hành chính, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý của Chính phủ.
Ý nghĩa và cách ghi nhớ 12 số trên căn cước công dân
Theo quy định, 12 số trên thẻ Căn cước công dân (CCCD) là số định danh cá nhân. Có thể nhiều người sẽ nghĩ đây là những chữ số ngẫu nhiên tuy nhiên chúng là 12 số có quy tắc được quy định trên Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP.
Vì vậy để ghi nhớ chúng thì chúng ta chỉ cần nắm được ý nghĩa của 12 số trên CCCD là hoàn toàn có thể nhớ chúng mà không tốn quá nhiều thời gian.
Ý nghĩa của 12 số trên căn cước công dân gắn chip.
Tại Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:
- 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân.
- 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân
- 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Trong đó: Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP.HCM có mã 079…
Bảng mã của 63 tỉnh/thành phố tại Việt Nam.
Mã giới tính:
- Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:
+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
Mã năm sinh:
2 số cuối năm sinh của công dân sẽ là mã năm sinh.
Ví dụ:
Số căn cước công dân của bạn là: 001198000478 thì:
- 001 là mã của Thành phố Hà Nội
- 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh ở thế kỷ 20
- 98 thể hiện công dân sinh năm 1998
- 000478 là dãy số ngẫu nhiên.
Như vậy, khi hiểu ý nghĩa của 12 số trên CCCD gắn chip, chúng ta sẽ dễ dàng nhớ được dãy số này. Với cách này, khi tiếp cận với CCCD của người lạ bạn có thể biết được người đó sinh ở đâu, sinh năm bao nhiêu.